Mục lục
Ký hiệu của Bảng Anh (£) hoặc Bảng Anh trong tiếng Anh trang trọng, đại diện cho chữ in hoa ''L'' với một nét ngang có nghĩa là chữ viết tắt , mà người ta không biết chắc nó được vẽ khi nào.
Ký hiệu (£) có nghĩa là ''L'', vì nó dựa trên hệ thống đơn vị trọng lượng của Đế chế La Mã, được gọi là pound (đặt), bắt nguồn từ tiếng Latinh libra , có nghĩa là cân bằng , cân bằng . Nó được đưa vào lưu thông chính thức dưới triều đại của Athelstan vào khoảng năm 928 và hiện là tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh.
Tên pound bắt nguồn từ danh từ tiếng Latinh pondus , có nghĩa là trọng lượng. Từ sterling có nhiều nguồn gốc, nó có thể bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ sterlin hoặc tiếng Anh thời trung cổ stière , có nghĩa là ''mạnh'', ''cứng'', '' bất diệt''. Nó cũng có thể xuất phát từ từ tiếng Anh sterling , có nghĩa là xuất sắc, vì nó là một đồng bạc có chất lượng tuyệt hảo.
Xem thêm: Bánh mỳTiếng Latinh là ngôn ngữ quan trọng nhất ở Anh thời Trung cổ và một số nước khác của châu Âu, vì vậy tiền tệ của Ý trước đồng euro là đồng lira (₤), đồng tiền này cũng được lấy cảm hứng từ đồng bảng Anh của Đế chế La Mã, với ký hiệu có nghĩa là chữ ''L'' và hai nét ngang. Mã quốc tế cho đồng bảng Anh là GBP.
Một loại vàng La Mã solidus từng là một trong những đơn vị tiền tệcho sự xuất hiện của bảng Anh. Bởi Panairjdde
Cách tìm ký hiệu thăng trên bàn phím
Để truy cập ký hiệu thăng, hãy làm theo hướng dẫn bên dưới bằng bàn phím số:
Xem thêm: biểu tượng bọ cạpNhấn Num lock , sau đó giữ Alt và nhập 0163. Trên một số bàn phím, ký hiệu xuất hiện trên phím 3 hoặc 4.
Điều quan trọng cần lưu ý là ký hiệu thăng phải xuất hiện trước số mà không có bất kỳ dấu cách nào, chẳng hạn như £ 5, £ 10 , £20 và £50.
Bạn muốn biết thêm về ký hiệu tiền tệ? Truy cập các bài viết bên dưới:
- Ký hiệu Euro €
- Ký hiệu thực R$
- Ký hiệu đô la $